logo

©2019-2024 TANIMED

Các sản phẩm Vaccine

Verorab - Vắc xin phòng dại tinh chế (Pháp)


1Nguồn gốc

Sanofi Pasteur (Pháp)

2. Chỉ định

Vaccine này được chỉ định để phòng ngừa bệnh dại ở trẻ em và người lớn. Có thể dùng vaccine này trước hoặc sau khi phơi nhiễm, để tiêm ngừa cơ bản hoặc tiêm nhắc lại.

Tiêm phòng trước phơi nhiễm

Tiêm dự phòng trước phơi nhiễm được khuyến cáo ở các đối tượng có nguy cơ cao nhiễm vi rút dại. Tất cả những người có nguy cơ thường xuyên, chảng hạn như nhân viên làm việc ở phòng thí nghiệm chẩn doán,nghiên cứu và sản xuất có tiếp xúc với virut dại thì nên tiêm ngừa. Những người này nên làm huyết thanh chẩn đoán mỗi 6 tháng .

Những đối tượng sau nên tiêm ngừa dại vì thường xuyên có nguy cơ nhiễm bệnh dại:

Bác sĩ thúy y và phụ tá, người chăm sóc động vật

Những đối tượng hoặc có làm việc hoặc có tiếp xúc với những động vật như : chó mèo, chồn hôi, gấu trúc, dơi, hoặc các động vật có thể mắc bệnh dại khác.

Trẻ em và người lớn sống hoặc đi du lịch đến những vùng có dịch bệnh súc vật.

Tiêm phòng sau phơi nhiễm.

Sau khi xác định hay nghi ngờ phơi nhiễm , dù là nguy cơ thấp nhất. phải tiêm vaccine càng sớm càng tốt đẻ giảm thiểu nguy cơ nhiễm bệnh dại.Việc điều trị sau phơi nhiễm gồm điều trị không đặc hiệu tại vết thương, tạo miễn dịch tụ động bằng cách tiêm huyết thanh kháng dại phối hợp với vaccine phòng dại, tùy theo loại vết thương và tình trạng con vật.

3. Liều dùng và đường dùng

Trẻ em và người lớn

- Lịch tiêm dự phòng:

+ Vào các ngày 0-7-21 (28) và 1 năm sau

+ Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 5 năm

- Lịch tiêm khi xác định có phơi nhiễm

+ Người chưa tiêm dự phòng: 5 mũi vào các ngày 0-3-7-14-28 (tiêm bắp)

+ Người đã tiêm dự phòng (ít nhất 3 mũi và mũi cuối dưới 5 năm): 2 mũi vào các ngày 0-3

- Liều dùng: 0,5ml

- Đường dùng: tiêm bắp

PHÁC ĐỒ TIÊM TRONG DA:

- Dự phòng: 0,1ml vào các ngày 0-7-21(28)

- Phơi nhiễm:

+ Người chưa tiêm dự phòng: 0,1ml x 2 (hai bên chi) vào các ngày 0-3-7-28

+ Người đã tiêm dự phòng (ít nhất 3 mũi và mũi cuối dưới 5 năm): 2 mũi vào các ngày 0-3, phác đồ TTD chỉ tiêm 0,1ml (một bên chi)

- Không sử dụng TDD cho trẻ < 10 tuổi và người cao tuổi (lớp da mỏng, nhăn)

4. Chống chỉ định

Nếu bạn bị sốt hay bệnh cấp tính : nên hoãn việc tiêm vaccine.Nếu bạn dị ứng với hoạt chất, với 1 trong các tá dược của vaccine, với polymyxine B, với streptomycin hay với neomycine.

5. Thận trọng.

Những người thường xuyên có nguy cơ nhiễm virut dại phải được xét nghiệm mỗi 6 tháng. Những người có nguy cơ không thường xuyên, thì nên xét nghiệm mỗi 2 đến 3 năm sau mỗi lần tiêm nhắc. Nếu kết quả xét nghiệm nồng độ kháng thể dưới ngưỡng bảo vệ(< 0.5 I.U/ml) thì nên tiêm nhắc lại.

6. Tác dụng không mong muốn.

Các phản ứng nhẹ tại nơi tiêm : Đau , quầng đỏ, sưng, ngứa và nốt cứng tại nơi tiêm.

Các phản ứng toàn thân: sốt vừa, run rẩy, ngất, đau đầu, đau cơ, buồn nôn, đau bụng.

7. Cách bảo quản.

Bảo quản trong tủ lạnh , nhiệt độ từ 2 – 8 độ .Không để đông băng

Nguồn : Cục Quản lý Dược – Bộ Y Tế
Visitor